Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Tế tân mạng
Latin name: Asarum reticulatum
Family: Aristolochiaceae
Order: Aristolochiales
Class (Group): Medicine plants 
       
Picture: Nguyễn Anh Tuấn  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  TẾ TÂN MẠNG

TẾ TÂN MẠNG

Asarum reticulatum Merr. - E. D. Merrill, 1942.

Họ Mộc hương Aristolochiaceae

Bộ: Mộc hương Aristolochiales

Mô tả:

Thân nằm rồi đứng, đơn độc hay phân nhánh, nhẵn, đường kính đến 3 mm, có rễ sái vị, ngắn. Lá hình tim thuôn, như da, cả hai mặt nhẵn, 13-17 × 6-8 cm, nhọn hoặc nhọn dần; gốc lá hình tim, thùy lá ngắn hoặc hơi xòe, hình trứng, tròn, 2,5-4 × 2,5-3,5 cm; mép lá có răng nhỏ không đều, có lông tơ; gân chính 3, rõ, lồi ở mặt dưới lá, thêm hai gân mãnh từ gốc thùy lá kéo dài ra, hình mạng lưới thưa rõ ở phía dưới, không dính liền; cuống lá dài 8-9 cm. Lá đài hợp thành ống ở thành bầu, mở rộng dần, dài 3-3,5 cm, mặt ngoài nhẵn, gốc gồ lên, rộng 1,8 cm (phần thắt lại), phía cổ họng hơi thắt lại, hướng xuống dưới, thùy hình trứng rộng, tròn, chiều dài khoảng 2 cm; lá vảy hình mũi giáo, nhọn dần, dài khoảng 1,5 cm, ở mép có ít hoặc nhiều lông tơ. Nhị 12, chỉ nhị vượt lên bao phấn, bao phấn dài 2 mm; trung đới hình lưỡi, tròn, ngắn. Nhụy 6, vòi nhụy rời; đỉnh vòi nhụy chẻ làm 2, hình chữ V (hình 3.20).

Sinh học và sinh thái:

Mùa hoa tháng 3-4, quả tháng 5-6. Hạt non phát triển bình thường trong quả, chưa thấy cây cho quả chứa hạt già, quả non thường mọc sát mặt đất và bị thối rữa khi có mưa. Loài này đa số tái sinh bằng chồi, chưa thấy cây con mọc xung quanh gốc cây mẹ. Cây ưa ẩm, ưa bóng; thường mọc trên đất nhiều mùn dọc theo hành lang khe suối, sườn núi, 2 bên đường mòn trong rừng, dưới tán rừng kín thường xanh ẩm, ở độ cao 1.500-1.700 m.

Phân bố:

Mới thấy ở Lào Cai (Can Hồ B, Bản Khoang, Sa Pa)

Mẫu nghiên cứu:

Lào Cai, NAT12045, NAT13055 (HN); Petelot 2554 (HNU).

Giá trị sử dụng:

Dân tộc Dao Đỏ sử dụng cả cây làm thuốc chữa bệnh trĩ và thuốc kháng sinh.

 

Mô tả loài: Nguyễn Anh Tuấn – Viện sinh thái tài nguyên sinh vật Hà Nội.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website