Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Chay lá to
Latin name: Artocarpus lakoocha
Family: Moraceae
Order: Urticales
Class (Group): Medium plants 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  CHAY LÁ TO

CHAY LÁ TO

Artocarpus lakoocha Roxb, 1863

Họ: Dâu tằm Moraceae

Bộ: Gai Urticales 

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 10m, thân to đến 40cm; cành non có lông nâu. Lá có phiến dài 20 - 40cm, rộng 17 - 20cm, nhám, đầu tròn, gốc tù, mép có răng nhỏ, gân bên 9 - 15 đôi, rất lồi ở mặt dưới; cuống lá 1,5 - 2,5cm, có lông nâu. Cụm hoa đực (Dái đực) to 1,5 - 1cm trên cuống ngắn. Quả vàng, to bằng quả trứng vịt, có u không đều; hột xoan, dài 1cm.

Phân bố:

Loài này mọc ở Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Việt Nam và Trung Quốc. Ở Việt Nam, cây được trồng ở các tỉnh phía Bắc. Có mọc ở Lào Cai, Thanh Hóa và Núi Chứa Chan, Đồng Nai, Thảo Cầm Viên Tp Hồ Chí Minh (Phạm Hoàng Hộ, 2000).

Công dụng:

Quả chín ăn được như các loại chay khác. Vỏ và hạt được dùng làm thuốc. Ở Ấn Độ, hạt dùng làm thuốc xổ; vỏ cây dùng tán bột đắp vết thương để rút mủ, hoặc pha thuốc đắp mụn nhọt và các vết nứt nẻ ở da. Ở Thái Lan, gỗ, quả chay sắc nước dùng trị giun như giun kim, giun đũa, sán xơ mít và dùng ngoài trị ghẻ.

 

Mô tả loài: Phùng Mỹ Trung – WebAdmin.

 

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website