Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Huỷnh lá nhỏ
Latin name: Tarrietia parvifolia
Family: Sterculiaceae
Order: Malvales
Class (Group): Big plants 
       
Picture: Sách đỏ Việt Nam  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

HUỶNH LÁ NHỎ

Tarrietia parvifolia (Merr.) Merr. et Chun, 1935.

Sterculia parvifolia Merr.

Họ: Trôm Sterculiaceae

Bộ: Bông Malvales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ to, thường xanh, cao 30 - 40 m, đường kính thân tới 1 m. Vỏ nâu xám hay vàng xám, dày 3 - 5mm. Lá đơn, mọc cách, hình mác bầu dục, dài 6 - 8cm, rộng 1,5 - 3cm, mặt dưới phủ đầy vảy, khi bong ra có màu trắng bạc hay màu nâu. Cụm hoa ở nách lá dài 3 - 5cm. Hoa đơn tính, màu trắng hay vàng, dài khoảng 4mm.

Đài xẻ 5 thùy, ở cả hai mặt đều phủ lông hình sao. Hoa đực, cuống nhị nhụy dài khoảng 1mm, ở gốc có đĩa mật dày, ở đầu mang một vòng bao phấn (8 - 10 chiếc). Hoa cái: lá noãn 5, dính nhau; mỗi lá noãn có một noãn, phủ lông, quả đại có cánh dài dạng đuôi cá, dài 4 - 6cm, phần cứa hạt chỉ dài 2cm.

Sinh học, sinh thái:

Mọc rất rải rác, ít khi thành đám nhỏ, trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm. Cây đòi hỏi đất tương đối khắt khe, thích hợp với đất feralit, phát triển trên đá granit, phù sa cổ hay đất dốc tụ, đất thịt pha cát, ẩm, màu mỡ, hơi chu. Tốc độ tăng trưởng tương đối chậm. Mùa hoa tháng 4 - 5, mùa quả chín tháng 8 - 9. Cây tái sinh bằng hạt.

Phân bố:

Việt Nam: Gia Lai (An Khê: Gia Hội), Phú Yên (Đồng Xuân: Hòn Chuông), Khánh Hòa (Vạn Ninh: đèo Cả).

Thế giới: Trung Quốc (đảo Hải Nam), Malaixia, Philippin.

Giá trị:

Gỗ màu nâu đỏ thẫm, thớ thẳng, kết cấu mịn, dai cứng, sau khi khô, không bị nẻ, cũng không bị biến dạng, lâu bị mục, rất được ưa chuộng đóng tàu thuyền, làm cầu, sống và các công trình thủy lợi, làm tà vẹt và trong xây dựng. Vỏ có nhiều sợi. Hạt giàu tinh bột, có thể cho gia súc ăn.

Tình trạng:

Sẽ nguy cấp. Sắp bị đe dọa do vùng phân bố không rộng lại bị khai thác nhiều, ngày càng bị thu hẹp. Mức độ đe doạ: Bậc V.

Đề nghị biện pháp bảo vệ:

Lực chọn một khu rừng có loài cây này để bảo vệ nguyên vẹn trong tự nhiên cũng như đưa vào trồng làm cây lấy gỗ hay cây đường phố, ven đường.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 275.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website