Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Hoa khế
Latin name: Craibiodendron scleranthum
Family: Ericaceae
Order: Ericales
Class (Group): Small plants 
       
Picture: Sách đỏ Việt Nam  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  New Page 1

HOA KHẾ

Craibiodendron scleranthum (Dop) Judd, 1986.

Nuihonia sclerantha Dop, 1930.

Họ: Đỗ quyên Ericaceae

Bộ: Đỗ quyên Ericales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao tới 15 - 20 m, vỏ máu nâu xám, nứt dọc và bong thành mảng nhỏ. Lá hình bầu dục hoặc hình trứng ngược, dài 5 - 6cm, rộng 2 - 2,5cm, thuôn nhọn ở gốc hoặc tù ở đỉnh, nhẵn, dai, không có lông, mặt dưới lâu lúc khô, mép lá nguyên và uốn xuống phía dưới, gân hình mạng lưới, rất mịn, 20 - 30 đôi gần bên nối với nhau tại mép; cuống lá nhẵn, dài 10 - 12mm. Cụm hoa chùm ở nách lá, do nhiều xim 3 hoa họp thành, dài 7 - 8cm, lá bắc nhỏ, nhọn đầu, dài 1mm. Hoa trắng dài 6mm. Đài nhẵn với 5 thùy hình trứng rộng, nhọn đầu, hơi hàn liền với nhau ở gốc. Tràng hình trụ hoặc hính chuông, hơi thót lại ở phía trên, nhẵn, đen khi khô, có 5 thùy tròn ở đầu. Nhị 10, chỉ nhị nhẵn, mép có lông mịn, bao phấn hình tam giác, cụt ở đỉnh. Bầu nhẵn, hình cầu, vòi nhụy hình trụ, nhẵn và dài bằng sống tràng. Đầu nhụy hình cầu.

Sinh học, sinh thái:

Mọc rải rác hay mọc tập chung thành tùng đám, ở độ cao 500 - 1200 m, trong rừng kín thường xanh cây lá rộng hay rừng hỗi giao cây lá rộng và cây lá kim. Thường mọc chung với các loài Hoàng đàn giả (Dacrydium pierrei), Trâm (Eugenia sp.) và một số loài họ Giẻ Fagaceae. Mùa hoa tháng 5, mùa quả chín tháng 10 - 9. Tái sinh bằng hạt, cây sinh trưởng nhanh

Phân bố:

Loài đặc hữu của Việt Nam, mới chỉ gặp ở Gia Lai (Kbang: Kon Hà Nừng) và Khánh Hòa.

Giá trị:

Nguồn gen qúy, hiếm. Cây cho gỗ cứng và mịn. Nhiều vân đẹp, dùng làm gỗ lạng, ván xẻ, đóng đồ dùng gia đình và xây dựng.

Tình trạng:

Loài hiếm. Nguyên nhân giảm số lượng cá thể và thu hẹp diện tích là do phân bố rất hẹp và là đối tượng khai thác gỗ dùng làm thương phẩm và xây dựng. Mức độ đe doạ: Bậc R.

Đề nghị biện pháp bảo vệ:

Cần khai thác có kế hoạch bằng phương pháp chặt tỉa và khoanh vùng bảo vệ các vùng quần thể loài chưa đến tuổi khai thác. Cần nghiên cứu thêm về sinh thái và sinh học để có thể đưa vào danh sách các loài phục vụ cho việc trồng rừng.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 104.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website