|
GĂNG TRẮNG
GĂNG TRẮNG
Catunaregam tomentosa
(Bulume ex DC) Tirving
Randia dasycarpa
(Kurz) Bakh. F.R.
Họ: Cà phê Rubiaceae
Bộ: Long đởm Gentianales
Mô tả:
Cây nhỡ cao 4 - 10m; cành mảnh, thòng, với các
nhánh có lông mềm, với gai thắng hay ngang, dài 1 - 5cm. Lá xoan ngược hay bầu
dục, gần ngọn, tròn hay có mũi ở đầu, nhọn sắc ở gốc, màu lục ở trên, có lông
mềm màu trăng trắng và hơi vàng vàng ở dưới, dài 2.5 - 13cm, rộng 1.5 - 4.5cm.
Hoa màu trắng kem, thường đơn độc, hầu như không cuống, ở nách lá phía ngọn. Quả
dạng quả mọng, hình trứng hay hình cầu, dài 2.5 - 4cm, rộng 2 - 4cm, đầy lông
vàng. Hạt nhiều dài 5mm, rộng 3 - 4mm, nhẵn bóng màu đen đen
Hoa tháng 2 - 5, quả tháng 4 - 7.
Nơi sống và thu hái:
Loài phân bố ở
Ấn Độ, Nam Trung Quốc, Thái Lan tới
Indonexia, (Java). Ở nước ta, thường gặp trong rừng còi, rừng thưa, trên đất
ngèo xấu từ Khánh Hoà vào đến Đồng Nai. Cũng thường được trồng làm hàng rào. Quả và
lá thu hái vào mùa hè, dùng tươi hay phơi khô.
Công dụng:
Lá dùng giải nhiệt nhiệt, chữa đái vàng, đái
dắt, sôi bụng. Ngày dùng 20 - 30g dưới dạng thạch (vò lá với nước đun sôi để
nguội, lọc nhanh, để cho đông đặc, ăn với đường, Quả được dùng ngâm nước gội
đầu, có ngâm và cũng có thể nấu nước gội để giữ tóc được mềm mại và bóng mượn.
Tại Campuchia, còn dùng để dùng để làm thuốc chữa viêm lợi răng. Gỗ làm trục xe
bò và cũng có thể đốt làm than gỗ.
Tài liệu dẫn:
Cây thuốc Việt Nam - Võ văn Chi - Trang 512.
|
|