|
SANG MÁU LÁ DÀI
SANG MÁU LÁ DÀI
Horsfieldia
longiflora W.J.de Wilde
Họ: Máu chó Myristicaceae
Bộ: Na Annonales
Mô tả:
Cây gỗ cao 10 - 15m. Thân thẳng tròn. Cành nhẵn, có lỗ bì
màu trắng, có nhựa trong màu hồng nhạt. Lá đơn nguyên mọc cách, dài 12 - 23cm,
rộng 4 - 7cm, mỏng, hình bầu dục thuôn, hai đầu nhọn hoặc tù, gân bên 8 - 12 đôi.
Cuống lá mảnh, dài 1,2cm.
Hoa đơn tính, cụm hoa đực thành chùm, ở nách
lá, ít hoa, dài 8 - 10cm. Lá bắc hình mác có lông.
Hoa nhỏ, có cuống bao hoa nhẵn, nhị 13 - 15. Quả hình trứng đường kính 3
- 4cm, cuống thô, vỏ dày, nạc, khi khô rất cứng. Hạt hình trứng, nhẵn bóng.
Phân bố:
Thế giới: Cambodia, Thái Lan, Mianma
Việt Nam: cây mọc rải rác ở hầu hết khắp các tỉnh, trong các
rừng kín, thường xanh mưa mùa nhiệt đới.
Sinh thái:
Cây thuộc loài cây ưa ẩm thường
mọc ở ven khe, tái sinh hạt mạnh. Hoa tháng 3 - 5. Quả tháng 6 - 7.
Công dụng:
Gỗ màu vàng nhạt, mềm, thớ thẳng. Tỷ trọng 0,520. Lực kéo
ngang thớ 19kg/cm2, lưc nén dọc thớ 366kg/cm2, oằn 709kg/cm2, hệ số co rút 0,33,
dùng trong xây dựng, đóng đồ dùng thông thường.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 553.
|
|