Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FAUNA

(More than 2000 species of faunas in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Ếch trơn
Latin name: Limnonectes kuhlii
Family: Dicroglossidae
Order: Anura
Class (Group): Amphibian 
       
Picture: Nguyễn Quảng Trường  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  ẾCH TRƠN

ẾCH TRƠN

Limnonectes kuhlii (Tschudi, 1838)

Họ: Ếch nhái thực Dicroglossidae

Bộ: Không đuôi Anura

Mô tả:

Đầu dài hơn rộng (HL 20,9 mm, HW 19,79 mm); mõm tròn, nhô về phía trước so với hàm dưới; không có gờ mõm, vùng má hơi lõm; lỗ mũi nằm gần mút mõm hơn mắt; khoảng cách gian mũi bằng khoảng 3/4 lần gian ổ mắt (IND 4,36 mm, IOD 6,14 mm); đường kính mắt gấp gần 2 lần chiều rộng mí mắt trên và lớn hơn khoảng cách gian ổ mắt (ED 6,96 mm, UEW 3,56 mm, IOD 6,14 mm); màng nhĩ không rõ; hai bên hàm có mấu hình răng rõ; răng lá mía xếp thành 2 hàng hình chữ V gần chạm nhau ở phía sau; lưỡi xẻ thùy ở phía sau.

Các ngón tay tự do, ngón tay I bằng ngón II, mút các ngón hơi phình; chân ngắn, mập, mút các ngón chân có đĩa rất nhỏ, ngón chân có màng bơi hoàn toàn; củ bàn trong bé, không có củ bàn ngoài; khi gập dọc thân khớp chày-cổ chạm đến mắt. Da trơn, phần sau mi mắt trên và hai bên thân có những nốt sần rất nhỏ, một số cá thể hoàn toàn không có nốt sần. Gờ da trên màng nhĩ rõ, có một nếp da khác ngang qua đầu ở ngay sau ổ mắt. Lưng thường có màu nâu, nâu xám hay có màu đen, trên thân có các đốm sẫm nhỏ; phía sau ổ mắt có hoặc không có vệt sẫm màu; môi thường có 2-3 vệt sẫm. Một số cá thể có sọc vàng dọc giữa lưng. Mặt bụng màu trắng có các vệt nâu ở cằm và ngực.

Sinh học, sinh thái:

Sống trong các khe, kẽ đá ở suối nước chảy trong rừng sâu ở độ cao từ 200 đến 1.700m. Kiếm ăn ban đêm, thức ăn gồm: cánh cứng, giản rừng, châu chấu, sâu non, cuốn chiếu, gọng vỏ, kiến, cua, giun. Đẻ trứng khoảng tháng 3  đến tháng 6, trứng có màng trong suốt, dường kính 2,5-3mm, số lượng 100-500 quả.

Phân bố:

Việt Nam: ở các vùng miền núi trên cả nước. Loài này là nguồn thực phẩm của nhân dân miền núi, tiêu diệt côn trùng có hại.

Thế giới: Brunei; Trung Quốc; India; Indonesia; Lao People's Democratic Republic; Malaysia; Myanmar; Thailand.

 

Mô tả loài: Nguyễn Quảng Trường - Viện sinh thái tài nguyên sinh vật.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website