Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Rắn hồng răng lớn
Tên Latin: Dinodon rosozonatum
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata 
Lớp (nhóm): Bò sát  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    RẮN CẠP NIA NAM

RẮN HỒNG RĂNG LỚN

Dinodon rosozonatum Hu & Zhao, 1972

Lycodon rosozonatus (HU & ZHAO, 1972)

Dinodon rosozonatum Hu & Zhao, 1966

Dinodon cancellatum Duméril et al., 1854

Coronella striata Hallowell 1856

Họ: Rắn nước Colubridae

Bộ: Có vảy Squamata 

Đặc điểm nhận dạng:

Vảy lưng phẳng bóng không đều kết sừng. Đầu rộng dẹt, phân biệt với cổ. Mắt nhỏ. Đồng tử nằm dọc, hình bầu dục. Chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt lớn nhất 1180 mm ở con đực và 1197 ở con cái. Dài đuôi lớn nhất 200 mm ở con đực và 215 mm ở con cái. Vảy sau mắt 2. Trước thái dương 2 (đôi khi có 1 hoặc 3). Vảy sau thái dương 3 hoặc 2. Vảy môi trên 8, công thức 2 - 3 - 3 hoặc 3 - 2 - 3. Vảy lưng có công thức hàng 19 (17, 20, 21 - 17 (19 - 15 (17. Vảy bụng kết sừng bên, con đực có 188 - 224 vảy, con cái có 184 - 222 vảy. Vảy huyệt nguyên. Vảy dưới đuôi 45 - 95 cặp ở con đực, 46 - 88 cặp ở con cái. Răng hàm trên 6 - 3 - 3, cái ngoài cùng lớn nhất. Cơ quan bán sinh dục kéo dài ra sau đến cặp vảy thứ 12 - 13 dưới đuôi. Mặt lưng của đầu màu đen, viền vảy màu đỏ, gáy có vết màu đỏ hình chữ V ngược, có lúc mờ. Thân màu đen, Thân màu nâu đen, có 51 - 87+12 - 30 khoang ngang hẹp màu đỏ. Độ rộng của khoang đỏ là 1 - 2 vảy. Khoảng cách giữa các khoang đỏ là 2 - 4 vảy. Khoảng đỏ ở bên thân tràn xuống hàng vảy thứ 5 hoặc 6 đan chéo tới vảy bụng, có nhiều đốm nâu đen. Mặt bụng màu vàng xám. Vảy bụng của hai mép bên thân có đốm nâu đen.

Sinh học, sinh thái:

Sống ở độ cao từ 800 đến 1.200m trong các khu rừng thường xanh núi cao ẩm và lạnh. Kiếm ăn ban đêm, thức ăn là những loài bò sát, lưỡng cư sống trong khu vực phân bố. Các dẫn liệu về sinh sản, con non chưa được cập nhật.

Phân bố:

Trong nước: Lào Cai (Vườn quốc gia Hoàng Liên), Sơn La, Lai Châu, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình.

Nước ngoài: Trung Quốc (Quảng Tây, Vân Nam), Miến Điện

 

Mô tả loài: Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Rắn hồng răng lớn

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này