CHUỘT CHŨI RĂNG NHỎ
CHUỘT CHŨI RĂNG NHỎ
Euroscaptor
parvidens
(Milner,
1940)
Talpa
parvidens
Miller 1940
Họ: Chuột chũi Talpidae
Bộ:
Chuột chù
Eulipotyphla
Đặc điểm
nhận dạng:
Cơ thể thuôn
dài, chu vi cơ thể nhỏ hơn Euroscaptor subanura, nhưng chiều dài cơ thể
thường dài hơn nhóm Euroscaptor kuznetsovi và Euroscaptor orlovi.
Nhìn chung, tỷ lệ chiều rộng trên chiều dài cơ thể nhỏ nhất trong các loài Chuột
chũi cùng giống ở Việt Nam. Hông rộng. Ria rậm, không quá dài, mọc dài sang hai
bên. Đuôi chiếm 3,54 – 6,92% chiều dài thân đầu; đuôi khó nhìn thấy từ bên ngoài
do bị lông che phủ; lông trên đuôi rậm hơn các loài khác trong giống; có 12 - 14
đốt sống đuôi, hầu hết các đốt sống đuôi đều nằm phía trong xương chậu. Xương
chậu dài với lỗ rộng. Phía trước của sụn lỗ tai tròn. Răng hàm trên nhỏ với các
đỉnh protocone nhọn nằm ở chính giữa; răng hàm dưới có năm đỉnh. Công thức răng:
3/3, 1/1, 4/4, 3/3 x 2 = 44.
Sinh học,
sinh thái:
Đào hầm, sống
hoàn toàn dưới mặt đất (fossorial).
Phân bố:
Trong nước:
Loài đặc hữu hẹp ở Việt Nam, Loài này gặp phân bố ở các tỉnh Darklak, Đắk Nông, Lâm Đồng, Khánh Hoà và có thể ở Đồng Nai, Ninh Thuận, Bình
Thuận và Bình Phước.
Nước ngoài:
Không có và hiện chỉ ghi nhận phân bố ở Việt Nam.
Mô tả loài:
Bùi Tuấn Hải - Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.