THẰN LẰN SOLOKOW
THẰN LẰN SOLOKOW
Ophisaurus sokolovi
Darevski & Nguyen, 1983
Ophisaurus sokolovi
I. S. Darevski & S. V. Nguyen, 1983
Họ: Thằn lằn rắn Anguidae
Bộ: Có vảy Squamata
Đặc điểm nhận dạng:
Loài thằn lằn không chân có kích thước trung
bình. (SVL
(dài thân) 145 mm; TL
(dài đuôi)
108 mm.
Không chi; thân hơi dẹp theo hướng
trên dưới.
Đầu dẹp; mõm rộng, kéo dài ra phía sau vượt quá ổ mắt. Tấm mõm rộng hơn cao. Tấm
trán dài hơn rộng, 2 tấm trước trán chạm nhau sau tấm trán mũi. Tấm mũi cách tấm
trán mũi bởi 3 vảy bé. Tấm cằm bé, rộng hơn tấm mép dưới đầu tiên một chút; 2
tấm sau cằm lẻ, tấm đầu tiên bé, tấm thứ hai lớn phân cách với các tấm mép trên
bằng một hàng vảy nhỏ. Có 16 hàng vảy thân, gờ trên vảy rõ tạo thành gờ nổi liên
tục trên lưng và đuôi. Vảy ở cằm, họng và bụng nhẵn, bóng; có 8 hàng vảy ngang
bụng; 94 hàng vảy dọc bụng; 12 hàng vảy dưới đuôi có gờ, cũng tạo thành gờ nổi
liên tục phía dưới đuôi.
Thân màu nâu nhạt, sẫm hơn ở trên đầu và dọc
giữa lưng. Có các vệt sẫm ngang lưng, rõ ở phần nửa trước của thân và mờ dần về
phía sau. Có 2 sọc nâu thẫm ở hai bên thân. Mặt dưới sáng màu hơn, có 2 sọc nâu
sẫm ở hai bên của bụng kéo dài tới hậu môn.
Sinh học, sinh thái:
Kiếm ăn ban ngày, chui
rúc dưới các thảm mục
thực vật, quanh các khu vực có gốc cây to hay tảng đá mẹ trong rừng thường xanh
núi cao. Thức ăn là các loài ấu trùng sống trong khu vực sinh sống.
Phân bố:
Loài đặc hữu của Việt Nam.
Phát hiện ở Thừa Thiên-Huế
- Vườn quốc gia Bạch Mã, Quảng Nam, Gia
Lai, Đắk Lắk, Vườn quốc gia
Bidoup - Núi Bà.
Mô tả loài: Hoàng Ngọc Thảo,
Nguyễn Quảng Trường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.