RẮN VOI
RẮN VOI
Rhynchophis boulengeri Mocquard,
1897
Proboscidophis versicolor Fan, 1931
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata
Đặc điểm nhận dạng:
Con đực có chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt 1283 mm, dài đuôi 347 mm. Con cái
có số đo lần lượt là 1130 mm và 285 mm. Đầu tương đôi dài, nở rộng phía sau,
phân biệt với cổ. Dài đầu 24.8 mm, rộng đầu 11.3 mm. Mõm nhọn, có vảy sừng nhô
lên trên. Vảy má 1. Vảy trên mắt 1. Vảy dưới mắt 2. Vảy thái dương 2+3+3. Vảy
môi trên 9 (xếp theo kiểu 3 - 3 - 3). Vảy môi dưới 11, trong đó 6 vảy trước nối
với vảy cằm. Vảy cằm 2 cặp. Vảy lưng 19 - 19 - 15 hàng, đoạn giữa 3 - 17 hàng
vảy có gờ. Vảy bụng 212. Vảy quanh lỗ huyệt 2. Vảy dưới đuôi 126 cặp. Sọc dưới
vảy môi trên màu trắng. Mặt lưng màu xanh lá đậm, vảy có viền trắng hoặc đen
hoặc đốm trắng. Mặt bên thân màu xanh lam, có một số vảy màu đen. Mặt bụng màu
xanh lá nhạt, có sọc trắng men theo hai dãy vảy sừng hai bên thân đến đuôi.
Sinh học, sinh thái:
Là loài rắn độc nhẹ, nhưng không có nanh độc. Sống trên cây ở các khu rừng
thường xanh ở độ cao trung bình. Thức ăn là những loài bò sát, lưỡng cư sống
trong khu vực phân bố. Kiếm ăn ban đêm, ban ngày nghỉ ngơi trên cành cây. Tên
loài được đặt theo tên của George Albert Boulenger (1858 - 1937), nhà nghiên cứu
bò sát học tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Anh, London.
Phân bố:
Trong nước: Loài này chỉ gặp ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam (Hà Tĩnh, Vinh Phú,
Bắc Thái, Yên Bái, Quảng Bình).
Nước ngoài: Trung Quốc
(Quảng Tây, đảo Hải Nam, Vân Nam).
Mô tả loài:
Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.