SAN HÔ ĐỎ NHẬT BẢN
SAN HÔ ĐỎ NHẬT BẢN
Corallium japonicum
Kishinouye, 1904
Họ: San hô đỏ Corallidae
Bộ: San hô sừng Gorgonacea
Đặc điểm nhận
dạng:
Tập đoàn dạng
quạt ít phân nhánh, các nhánh nằm trên một mặt phẳng. Nhánh cuối cùng nhô ra
phía trước, ngắn và có gai. Số lượng polyp ít, thường có ở mặt trước và xếp theo
nhiều hàng, đường kính 0,7mm. Lớp vỏ mỏng, có những núm nhỏ (mụn cơm) phân bố
rải rác. Trâm xương có 8 cạnh, đường kính 0,05mm. Một số ít có dạng chữ thập nhỏ
hơn. Trục có sọc nhỏ và có lỗ nhỏ dưới mỗi polyp. Trục màu đỏ thẫm có lõi giữa
màu trắng, cuối các nhánh thường có màu sáng hơn tới trắng.
Sinh học, sinh
thái:
Sống lâu năm, tốc
độ lớn rất chậm, sống bám trên đáy cứng, vùng có độ sâu lớn. Là loài San hô sừng
dị dưỡng, không có tảo cộng sinh, sống không cần ánh sáng.
Phân bố:
Trong nước:
Vùng nước sâu biển khơi miền Trung và nam quần đảo Trường Sa.
Thế giới:
Vùng Ấn Độ - Thái Bình Dương.
Giá trị:
Trụ xương có độ
cứng cao, màu đỏ đẹp dùng làm hàng mỹ nghệ cao cấp.
Tình trạng:
Bị khai thác bừa
bãi bằng lưới cào, chỉ thu được một phần trong số các mẫu vật bị cào gẫy còn
phần lớn nằm lại ở đáy biển sâu. Số lượng ngày càng giảm, tần số tìm gặp ngày
càng ít.
Phân hạng:
DD.
Biện pháp bảo vệ:
Đã được đưa vào
Sách Đỏ Việt Nam (1992-2000). Cần đầu tư nghiên cứu về phân bố, trữ lượng và đặc
điểm sinh học làm cơ sở đề xuất việc khai thác hợp lý, phát triển bền vững nguồn
lợi.
Tài
liệu dẫn:
Sách đỏ
Việt Nam - phần động vật – trang - 55