Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Bình vôi
Tên Latin: Stephania rotunda
Họ: Tiết dê Menispermaceae
Bộ: Mao lương Ranunculales 
Lớp (nhóm): Cây thuốc  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    BÌNH VÔI

BÌNH VÔI

Stephania rotunda Lour., 1790

Cissampelos glabra Roxb., 1832

Clypea glabra (Roxb.) Wight & Arn. ex Voigt, 1845

Menispermum roxburghii Spreng., 1825

Stephania glabra (Roxb.) Miers, 1866

Họ: Tiết dê Menispermaceae

Bộ: Mao lương Ranunculales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây hóa gỗ, leo quấn màu đo đỏ, dài 2 - 5 m, hình trụ nhẵn, không có gai; rễ củ nạc, tròn sù sì màu hung hung với rễ con dạng sợi. Lá hình khiên, tròn hay trái xoan, dài 5 - 11 cm, rộng 3 - 11 cm, mong mỏng không lông, chóp có khi hơi nhọn tù, với mép thường lượn sóng tai bèo; gân 9 - 11 tỏa tia vể mọi phía; cuống lá dài 5 - 15 cm; dính cách mép 1 - 3c m. Cụm hoa tán kép, có cuống dài 7 - 9 cm mang những tán nhỏ có cuống 1, 5 cm; cuống hoa dài 3 - 4 mm; hoa vàng vàng; lá dài 3; cánh hoa 3; bao phấn 6, gắn trên đĩa. Quả hạch đỏ.

Sinh học, sinh thái:

Loài mọc hoang, gặp nhiều ở các triền núi đá vôi khắp nước ta, nhất là các tỉnh phía Bắc; cũng thường gặp ở các khe đá và dưới vực; có củ nặng tới trên 20 kg. Cây ưa sáng, ưa ẩm, nhưng khả năng chịu hạn cũng tốt.

Phân bố:

Trong nước: Loài này mọc ở khu vực núi đá vôi, núi đất ở khắp các tỉnh từ Bắc đến Nam.

Nước ngoài: Bangladesh, Campuchia, Đông Himalaya, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Tây Tạng, Tây Himalaya

Công dụng:

Thường được dùng làm thuốc gây ngủ và an thần, chữa sốt nóng, nhức đầu đau dạ dày (thuộc nhiệt), ho nhiều đờm hen suyễn, khó thở. Phối hợp với các vị thuốc khác để trị ho lao, sốt rét kiết lỵ, ngoài da ngứa lở, mụn nhọt. Rotundin dùng chữa mất ngủ, làm thuốc bổ sức cho người lao lực, chữa đau tim, trị hen suyễn đau dạ dày, lỵ amip, sốt nóng. Phụ nữ sinh đẻ uống để lọc máu. Ngày dùng 3 - 5g dạng bột hoặc dạng rượu thuốc. Có thể dùng rotundin chlorhydrat dưới dạng thuốc bột, thuốc viên. Có thể thu hái củ quanh năm, đem về cạo bỏ vỏ đen, thái mỏng, phơi khô, dùng dần.

 

Tài liệu dẫn: Cây thuốc Việt Nam - Võ văn Chi - Trang 1239.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Bình vôi

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này