Cây cao 2 - 10m; nhánh non cuống mặt dưới,
lá có lông mịn sắt. Phiến thon dài cỡ
15cm, đầu có đuôi,
gốc hẹp hình tim,
có 2 - 3 tuyến to,
vài tuyến rải rác khắp phiến; cuống 1 -
3cm;
lá
kèm như kim như kim dài 1cm. Bông đứng dài 7 - 12cm,
nhiều ở ngọn,
cùng gốc hay
khác gốc; hoa đực có 8 nhị; hoa cái có 3 vòi nhụynguyên. Bầu 3 ô,
mỗi ô 1 noãn;
quả nang to 8 - 9 mm; hạt vàng.
Hoa tháng 3 - 6.
Nơi sống và thu hái:
Cây mọc ở
đất
hoang và các đồi cây bụi,
ven rừng phổ biến ở Miền Bắc và miền
Trung Việt Nam cho tới Côn Đảo. Cũng phân bố ở Campuchia,
Ấn Độ, Inđônêxia,
Malaixia,
Nam Trung Quốc,
Philippin
Công dụng:
·Tại Đông Dương cũng như ở
Inđônexia (Java). Người ta dùng hạt làm thuốc xổ.
Tài liệu dẫn:
Cây thuốc Việt Nam - Võ văn Chi - Trang 101.