Ong baryconus pycnos
Baryconus pycnos Kozlov et Le,
1987. Họ:
<Ong
ký sinh
Scelionidae< Bộ:
>Cánh
màng Hymenoptera>
Mô tả:
Ong cái: Đầu rộng hơn
ngực, chiều rộng của nó lớn hơn
chiều dài 1,4 lần. Mắt kép không có
lông. Trán ở phía trên hố râu lõm.
Xung quanh phần lõm có gờ viền. Râu 12
đốt. Đốt râu có chiều dài
lớn hơn chiều rộng 5,5 lần và dài
hơn radicle 6,6 lần, dài hơn chiều dài
đốt râu 2 khoảng 4 lần. Đốt râu 2
có chiều dài và chiều rộng bằng
chiều dài và chiều rộng đốt râu
3. Đốt râu 3 dài hơn đốt râu 4,
các đốt 5 và 6 ngắn dần. Đốt 6
có chiều dài bằng chiều rộng. Chùy
râu 6 đốt, mối tơng quan của chiều
dài và chiều rộng của các đốt
chùy nh sau: 7 - 5: 6; 8 - 7: 8; 9 - 6: 7,5; 10 - 6: 7,5; 12 - 8:
6.
Tấm lng ngực giữa có 3
rãnh lng, có vân dạng hạt nhỏ, vân
này giống vân trên scutellum. Cánh trớc
có chiều dài lớn hơn chiều rộng 2,7
lần. Gân postmarginal của cánh trớc
dài hơn gân stimal 2,6 lần.
Bụng hơi hẹp hơn ngực,
có 6 đốt. Mối tơng quan của chiều
dài và chiều rộng các tấm lng của
bụng nh sau: tấm lng 1 - 12: 15; 2 - 27: 39; 3 - 31: 40; 4 - 17: 36;
5 - 15: 25; 6 - 28: 22. Tấm lng thứ 6 có 2 gai ngắn
phía sau, chiều dài của gai không lớn
hơn chiều rộng của gai ấy ở phần
gốc.
Cơ thể màu đen, mắt
đơn màu trắng trong óng ánh, mắt kép
màu đen ánh nâu, 6 đốt cuối của
râu màu đen, các đốt râu còn lại
màu nâu. Hàm trên màu nâu đen. Gân
cánh màu nâu nhạt. Các đốt hàng
của chân màu nâu đen, các đốt
còn lại của chân màu vàng.
Ong đực giống Ong cái, râu
12 đốt không chùy. Gai của tấm lng thứ
6 của bụng dài hơn so với Ong
cái.
Kích thớc:
Cơ thể dài 2,7
mm.
Phân bố:
Việt Nam: Gia Lai, Đắc
Lắc.
Mẫu mô tả (holotyp và paratyp):
7 cái và 2 đực, Gia Lai (An Khê, Kon Hà
Nừng), 11/1978; 11/`1979 (Lê Xuân Huệ), Đắc
Lắc (Krongbuk), 9/1978 (Lê Xuân
Huệ).
Tài liệu
dẫn: Động vật chí Việt Nam - Lê
xuân Huệ - tập 3 - trang 38.