Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Chiếc nước
Tên Latin: Barringtonia racemosa
Họ: Lộc vừng Lecythidaceae
Bộ: Lộc vừng Lecythidales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ nhỏ  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    CHIẾC CHÙM

CHIẾC NƯỚC

Barringtonia racemosa (L.) Spreng., 1826

Butonica racemosa (L.) Juss., 1789

Huttum racemosum (L.) Britten, 1901

Michelia racemosa (L.) Kuntze, 1891

Stravadium album J.St.-Hil., 1805)

Stravadium racemosum (L.) Sweet, 1826

Caryophyllus racemosus (L.) Stokes, 1812

Họ: Lộc vừng Lecythidaceae

Bộ: Lộc vừng Lecythidales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ to, cao 15 m hay hơn. Lá mỏng, thuôn, hình bầu dục ngược hay hình ngọn giáo, thon hẹp rồi thót lại gần như hình tim trên cuống, đầu có mũi nhọn, dài 10 - 30 cm, rộng 5 - 10 cm, mép có răng thấp; gân bên 9 - 12 đôi; cuống dài 3 - 7 cm. Chùm hoa ở ngọn, thõng, dài 50 - 60 cm. Lá bắc 1 - 2 cm, mau rụng. Hoa có nụ to 10 - 15 mm; đài có 3 - 4 thùy; cánh hoa 4, dài 2 cm, màu vàng nhạt; nhị nhiều; bầu hạ, 4 ô, chứa nhiều noãn. Quả lớn bằng quả trứng gà, bao trong đài hoa, tròn hay có 4 góc thon hẹp; hạt đơn độc, hình bầu dục thuôn.

Sinh học, sinh thái:

Cây mọc dọc theo các bờ rạch, bờ sông và gần bờ biển hay vùng nước lợ, nhiễm phèn. Cây ưa nước, ưa sáng, tái sinh hạt kém.  Ra hoa vào tháng 1 - 2 hằng năm, hoa nở về ban đêm từ 9 đến 4 giờ sáng.

Phân bố:

Trong nước: Ở Việt Nam có gặp từ Hòa Bình vào đến Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh và Long An, Bạc Liêu …

Nước ngoài: Loài của các nước Đông Nam Á, từ Ấn Độ đến Việt Nam, Lào, Campuchia và Philippin.

Công dụng:

Rễ dùng để chữa bệnh sởi. Quả dùng để chữa bệnh ho và hen suyễn. Nhân hạt giã ra trộn lẫn bột và dầu dùng trị lỵ,  ỉa chảy. Hạt thơm dùng chữa các cơn đau bụng và bệnh về mắt. Hạt và vỏ cũng được dùng trị giun. Gỗ đỏ, rắn; dùng trong xây dựng.

 

Mô tả loài: Phùng Mỹ Trung, Phạm Văn Thế - WebAdmin.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Chiếc nước

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này