Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Vừng
Tên Latin: Careya sphaerica
Họ: Lộc vừng Lecythidaceae
Bộ: Lộc vừng Lecythidales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Nguyễn Hoàng Nam  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    VỪNG

VỪNG

Careya sphaerica Roxb., 1824

Careya arborea Roxb.,1819

Careya orbiculata Miers, 1875

Careya venenata Oken, 1841

Cumbia coneanae Buch.- Ham., 1827

Barringtonia arborea (Roxb.) F.Muell., 1866

Họ: Lộc vừng Lecythidaceae

Bộ: Lộc vừng Lecythidales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ lớn, rụng lá vào mùa khô, cao 15 - 20 m, đường kính 40 - 50 cm. Vỏ ngoài màu xám hay nâu xám, nứt dọc hay bong mảng dạng chữ nhật, thịt vỏ đỏ hồng, nhiều xơ có dịch đỏ, vỏ lụa trắng vàng. Lá đơn, mọc cách, hình trứng ngược hay hình bầu dục, đầu tù hay có mũi nhọn ngắn, thót dần về phía cuống, mép lá có răng khía tai bèo, dài 10 - 30 cm, rộng 6 - 15 cm, nhẵn, gân bên 15 - 18 đôi, cuống lá dài 3 cm, khỏe, rụng để lại sẹo hình lưỡi liềm. Cụm hoa bông dài 6 - 10 cm. Cánh đài có ống hình trụ phủ lông tơ nhạt, thùy 4, ít khi 5, hình nửa bầu dục. Cánh tràng 4 hay 5, hình trứng ngược, thót dần tới gốc. Nhị nhiều, dính hoàn toàn thành bó. Bầu 4 ô, nhiều noãn, vòi dạng chỉ. Quả hình cầu, đường kính 4 - 6 cm, nạc cứng. Hạt không nhiều, chìm trong thịt.

Sinh học, sinh thái:

Cây mọc trong các khu rừng thường xanh ở độ cao thấp từ 50 - 350m. Loài cây ưa sáng, chịu được hạn và úng. Cây có khả năng chịu lửa rừng, sức nảy chồi khỏe, tái sinh hạt và chồi đều tốt. Hoa nở về đêm gần sáng, vào ban ngày héo rũ, hoa tháng 3, quả tháng 5 - 6.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc trong rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới, rừng thưa, các tỉnh Gia Lai, Kontum, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Đồng Nai, Sông Bé, Tây Ninh.

Nước ngoài: Afghanistan, đảo Andaman, Assam, Bangladesh, Campuchia, Ấn Độ, Lào, Malaya, Myanmar, Nepal, Thái Lan.

Công dụng:

Gỗ dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình, tương đối khó gia công. Tỷ trọng 0,702. Vỏ có sợi làm nguyên liệu giấy, bông nhân tạo.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 476.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Vừng

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này