Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Gòn
Tên Latin: Ceiba pentandra
Họ: Gạo Bombacaceae
Bộ: Bông Malvales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Nguyễn Hoàng Nam  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    GÒN

GÒN

Ceiba pentandra (L.) Gaertn. 1788

Bombax cumanense Kunth

Bombax orientale Spreng.

Xylon pentandrum (L.) Kuntze

Họ: Gạo Bombacaceae

Bộ: Bông Malvales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ, rụng lá mùa khô cao 18 - 25 cm, thân tròn đều đặn hoặc có khía dọc thành mũi lớn đường kính 20 - 35 cm thân thẳng có gai, càng ngang mọc vòng, cành non không gai. Phân cành sớm, mọc thành vòng, khi non có nhiều gai, Vỏ thân màu lục thịt nhiều sơ; lá kép chân vịt, mọc cách, có 5 - 9 lá nhỏ cuống chung dài 7 - 14 cm, lá nhỏ dáI 4 - 7, ộng 2 - 4 cm, cuống chung dài 7 - 14 cm, rộng 2 - 4 cm, hình mác hoặc trái xoan mác nhỏ dần về 2 phía đầu nhọn, mép lá nguyên hoặc gần phía đầu có răng cưa nhỏ.

Hoa màu trắng hoặc màu hống, thường mọc đơn độc hay thành cụm không có cuống. Cánh đài hợp ở gốc dạng đấu, trên chia 5 thùy không đều. Cánh tràng 5 hình trái xoan dài, dài 2,5 cm mặt ngoài có lông màu trắng. Nhị ít dính lại với nhau ở gốc trên chia thành 5 bó. Bầu thượng 5 ô mỗi ô có nhiều noãn; quả nang hóa gỗ, dài 15 cm đường kính 3 - 4 cm hình trứng trái xoan, đầu tròn thõng xuống, khi chín nứt thành 5 mảnh. Phía trong vỏ quả có nhiều lông. Hạt tròn vỏ nhẵn bóng.

Sinh học, sinh thái:

Cây thuộc loài cây ưa sáng, sinh trưởng nhanh mọc tốt trên đất xấu, ẩm thoát nước. Trồng bằng hạt dễ dàng sau 3 - 4 năm có thể cho quả. Khả năng đâm trồi mạnh. Mùa hoa tháng 3 - 4 cùng lúc ra lá non. Mùa quả tháng 8 - 9.

Phân bố:

Trong nước: Cây được trồng khá phổ biến ở các tỉnh nhưng nhiều nhất ở Nam, Trung bộ.

Nước ngoài: Trung Quốc, Lào, Châu Phi và vùng nhiệt đới Châu Mỹ.

Công dụng:

Gỗ màu trắng, mềm nhẹ tỷ trọng 0,445 Lực kéo ngang thớ 16 Kg/cm2, lực kéo dọc thớ 309 Kg/cm2, oằn 0,5364 Kg/cm2, hệ số co rút 0,31 đến 0,45, dùng đóng các đồ thông thường, làm thuyền độc mộc. Gỗ còn có thể dùng làm phao, kéo sợi. Hạt chứa dầu ăn dùng chế xà phòng, dầu máy.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 79.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Gòn

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này