GIẺ NAM BỘ
GIẺ NAM BỘ
Desmos
cochinchinensis
Lour.
Unona discolor
Vahl
Unona chinensis
(Lour.) DC.
Unona undulata
Wall.;
Unona desmos
sensu Fin. & Gagnep.
Họ: Na
Annonaceae
Bộ: Na Annonales
Đặc điểm nhận dạng:
Cây
gỗ
nhỡ hoặc leo; cành non có lông sét hay trăng trắng. Lá có phiến bầu dục hay xoan
ngược, có lông vàng nằm ở mặt dưới. Hoa
ngoài nách lá, vàng tươi, thơm; cánh hoa dài, có lông; lá noãn có lông.
Quả chùm, như xâu chuỗi, có lông nhiều hay ít, khi chín có màu đỏ.
Sinh học, sinh thái:
Cây
ưa mọc ở chỗ sáng, trên đất rừng thứ sinh hay nguyên sinh
ở độ cao trung bình, thường gặp ở đồi ven rừng. Ra hoa tháng 5 - 7;
có quả tháng 1 hàng năm.
Phân bố:
Loài
của Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Việt Nam, Campuchia, Malaixia. Ở nước ta, có gặp từ
Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Kontum vào các tỉnh Nam Bộ.
Công dụng:
Quả
có thể dùng ăn được. Lá hãm nước sôI dùng cho phụ nữ sinh đẻ uống để tăng lượng
sữa. Ở Trung Quốc, lá dùng chữa: Ăn uống không tiêu; Dạ dày, ruột trướng khí;
Viêm thận phù thũng; Viêm phế quản. Liều dùng 20 - 40g lá khô sắc uống. Cũng
dùng chữa rắn cắn. Rễ dùng trị đau gân cốt do phong thấp. Liều dùng 20 - 40g,
sắc uống. Ở
một số nơi người dân dùng rễ sắc uống làm thuốc chữa đẻ khó. Hoa hãm lấy
nước uống an thần. Ở Malaixia, rễ sắc uống dùng chữa sốt. Rễ có thể sắc uống
chữa mụn nhọt, lở miệng.
Mô
tả loài: Trần Hợp
– Phùng mỹ Trung