Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Chiêu liêu nước
Tên Latin: Terminalia calamansanai
Họ: Bàng Combretaceae
Bộ: Sim Myrtales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

CHIÊU LIÊU NƯỚC

Terminalia calamansanai (Blanco) Rolfe., 1884

Gimbernatia calamansanai Blanco, 1845

Pentaptera mollis C.Presl, 1851

Pentaptera pyrifolia C. Presl, 1851

Họ: Bàng Combretaceae

Bộ: Sim Myrtales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ trung bình, rụng lá vào màu khô cao 15 - 30 m, đường kính trung bình 50 - 70 cm, nhưng cũng có cây có đường kính tới 2 m. Phân cành mập, cao. Lá đơn, mọc cách, thường tập trung phía đầu cành. Lá cứng hình ngọn giáo, đầu có mũi nhọn thuôn dần về phía gốc dài 6 - 10 cm, rộng 2 - 3 cm. Phiến lá có mặt trên nhẵn bóng, mặt dưới hơi thô, gân bên 4 - 6 đôi, nổi rõ ở mặt dưới, hơi rõ ở mặt trên, gân mạng lưới không rõ. Cuống lá dài 2 - 3 cm, không có lông, có 2 tuyến ở gốc, cụm hoa dạng bông rất dày, hoa mọc ở nách lá phía đầu cành, dài 10 - 15 cm, cuống chung phủ dày lông mịn màu vàng hung.

Hoa lưỡng tính màu trắng ngà có mùi thơm hắc, lá bắc nhỏ, dài 1 - 2 mm, có nhiều lông, sớm rụng. Cánh đài hợp ở gốc thành hình đấu, trên chia 5 cánh hình tam giác, có nhiều lông. Không có cánh tràng. Nhị 10, dài 2 - 3 mm đính xen kẽ với cánh đài. đĩa phân thùy có lông. Bầu hạ phủ rất nhiều lông, 1 ô, 2 noãn, vòi dài 3mm, có lông ở phía dưới. Quả dẹt, có 2 cánh, có lông trắng mịn, bề ngang 2 - 5 cm, cao 1,5 - 4 cm. Một hạt, dài 7 - 10 mm, rộng 3 - 6 mm.

Sinh học, sinh thái:

Cây thuộc loài cây ưa sáng, thường gặp ven rừng, ưa đất sét pha cát, ẩm, có nhiều mùn. Hoa tháng 7 - 8. Quả tháng 9 - 10.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc ở vùng núi Nam trung bộ Gia Lai, Kontum và mọc phổ biến ở các tỉnh miền đông Nam bộ,  Núi Dinh - Bà Rịa - Vũng Tàu, vùng đồi núi thấp, Kiên Giang, Hà Tiên, Phú Quốc.

Nước ngoài: Campuchia, Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaixia....

Công dụng:

Gỗ màu trắng trung bình, mịn, dễ gia công, dùng đóng đồ đạc thông thường trong gia đình, xây dựng. Vỏ có tanin.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 823.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Chiêu liêu nước

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này