DÂY GIUN
DÂY
GIUN
Combretum indicum
(L.) DeFilipps, 1998
Quisqualis indica
L., 1762
Kleinia quadricolor
Crantz, 1766
Mekistus sinensis
Lour. ex Gomes Mach., 1868
Họ:
Bàng Combretaceae
Bộ:
Sim Myrtales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây dây leo thân
gỗ, có cành mảnh, mọc tựa vào cây khác. Lá đơn nguyên, mọc đối, hình bầu dục,
dài 5 - 13 cm, rộng 2 - 6 cm, đầu lá nhọn, gốc lá tròn hay hơi lõm. Cành non và
lá có lông mịn. Cụm hoa chùm mọc ở đầu cành. Đài hình ống dài, phía trên chia 5
thuỳ. Tràng có 5 cánh hoa, lúc mới nở màu trắng, sau chuyển thành hồng rồi đỏ.
Nhị 10, đính thành 2 vòng. Bầu dưới 1 ô. Quả dài 35 mm, dày cỡ 20 mm, có 5 cạnh
lồi theo chiều dọc, khi chín có màu nâu sậm, chỉ chứa một hạt.
Sinh học, sinh
thái:
Cây rất dễ trồng
bằng gieo hạt hay giâm cành. Thường hoa nở rộ vào mùa khô (các tỉnh phía Nam) và
vào mùa hè (các tỉnh phía Bắc) sau đó cho quả. Sau khi phơi khô, bóc vỏ,
lấy hạt ngâm vào nước ấm trong 6 giờ, rồi gieo vào đất xốp, ẩm. Sau 1 tháng,
hạt sẽ nẩy mầm và sau 2 năm, cây đã có hoa. Nếu giâm cành, thì chọn
cành bánh tẻ, cắt 1 đoạn 20cm, ngâm vào nước lã khoảng 20 phút, sau đó cắm xuống
đất nơi vườn ươm hay ngay chân hàng rào. Cây mọc khỏe, nẩy mầm tốt, và sau 1 năm
đã có hoa. Hoa tháng 3 - 6, quả tháng 7 - 9.
Phân bố:
Trong nước: Cây
vừa được trồng làm cây hàng rào, làm cảnh cho hoa đẹp và thơm, vừa trồng lấy quả,
hạt làm thuốc. Cây còn mọc hoang dại nhiều ở các vùng trung du và miền núi nước
ta.
Nước ngoài:
Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Trung Quốc, Hải Nam, Ấn Độ,
Jawa, Lào, Đảo Sunda nhỏ, Malaya, Maluku, Myanmar, Nepal, New Guinea, Lãnh thổ
phía Bắc, Philippines, Queensland, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatra, Đài Loan,
Tanzania, Thái Lan
Công dụng:
Dây giun có vị
ngọt, tính ấm, có tác dụng mạnh tỳ vị, tiêu tích trừ giun. Nhân dân thường dùng
phần thân cứng đốt ra lất tro làm bánh nếp để trừ giun. Nhưng nếu dùng nhiều,
niêm mạc dạ dày và ruột sẽ bị viêm sưng, đi ỉa lỏng. Hạt chứa 27% dầu mà thành
phần có các acid linoleic, oleic, palmitic, stearic và arachidic, phytosterol,
muối kalium của acid quisqualic, trigonellin. Hoa chứa cyanidin mono - glucosid.
Mô tả loài:
Trần Hợp, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.