XÉN TÓC SỪNG GAI
RẮN HOA CÂN VẰN ĐEN
Sinonatrix percarinata Boulenger,
1899
Tropidonotus percarinata Boulenger,
1899
Natrix annularis Bourret,
4936
Natrix percarinata Smith,
1943
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata
Đặc điểm nhận dạng:
Dài thân 285 -
500 mm ở con đực và 313 - 693 mm ở con cái. Đuôi dài 92 - 220 mm ở con đực và
105 - 300 mm ở con cái. Thân gần hình trụ. Đầu thon dài không phân biệt với cổ.
Gáy có nếp rõ Vảy gian mũi dài bằng vảy trước trán. Vảy trước trán ngắn hơn vảy
chẩm. Xuất hiện vảy má.. Vảy trước mắt 1/1. Vảy sau mắt 3 - 4. Vảy thái dương
phía trước 1 - 2. Vảy thái dương phía sau 2 - 3. Vảy môi trên 8 - 10, trong đó
vảy thứ tư và năm (hoặc thứ năm và thứ sáu) chạm mắt, vảy thứ bảy hoặc
thứ tám lớn nhất. Răng hàm trên có 18 - 27 cái. Vảy môi dưới 10/10, vảy đầu tiên
đến vảy thứ năm bao quanh vảy cằm. Vảy lưng kết sừng, công thức các hàng vảy: 19
- 19 - 17. Vảy bụng 127 - 142. Lỗ huyệt phân rẽ. Vảy dưới đuôi 45 - 85, phân
chia. Trong trạng thái tiêu bản: Mặt lưng của đầu có màu xám quả ô lưu hoặc nâu
sẫm. Đầu không có hoa văn. Mặt lưng của thân màu nâu sẫm có 27 - 36 vết đen,
viền trắng, ở hông rộng về phía lưng, hẹp hơn về phía mặt bên hoặc thân đều màu
nâu sẫm. Bụng màu kèm vàng phía trước, có đốm đen nhỏ phía sau. Dưới đuôi màu
sẫm hơn bụng và có đốm đen.
Sinh học, sinh
thái:
Sống ở nhiều sinh
cảnh của các khu rừng thường xanh ở độ cao trung bình. Kiếm ăn ban đêm ở các khu
vực gần bờ nước, thức ăn là những loài cá, bò sát, lưỡng cư sống trong khu vực
phân bố. Chưa có dẫn liệu về sinh sản và sinh trưởng của con non.
Phân bố:
Trong nước: Loài
này có phổ phân bố khá rộng từ Lào Cai đến Đồng Nai.
Nước ngoài: Thái
Lan, Ấn Độ, Đài Loan, Trung Quốc, Myanmar, Lào.
Mô tả loài:
Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.