RẮN SÃI ANDREA
RẮN SÃI ANDREA
Amphiesma
andreae (Ziegler & Le Khac Quyet, 2006)
Hebius andreae
Gou et al., 2014
Họ: Rắn nước Colubridae
Bộ: Có vảy Squamata
Đặc điểm nhận dạng:
Loài rắn có kích
thước nhỏ, thân và đuôi mảnh. Đuôi hình trụ, chót nhọn. Đường kính mắt nếu nhô
ra trước chạm vào đường giáp vảy đầu tiên và thứ hai của môi trên. 1 vảy má. 1
vảy trước mắt. 3 vảy sau mắt. Một vảy trước được theo sau bởi một vảy sau thái
dương. 9 vảy môi trên, trong đó vảy thứ tư đến thứ sáu chạm mắt, vảy thứ tám lớn
nhất. 9 vảy môi dưới, trong đó cặp đầu tiên nối với cằm. vảy sau cằm dài hơn
trước cằm, tách biệt nhau bằng vảy họng. 179 vảy bụng (+ 2 vảy trước bụng). Vảy
huyệt chia đôi. 99 vảy dưới đuôi, phân chia. Vảy lưng 19
- 19
- 17 hàng
vảy có gờ (ngoại trừ hàng vảy ngoài cùng trước thân). Răng hàm trên 34, sắp
xếp thành dãy liên tục, hai cái sau cùng nở rộng nhất. Không có răng hàm dưới.
Cơ quan bán sinh dục đơn, có rãnh tinh dịch không rẽ nhánh. Cơ quan sinh dục
ngoài được phủ bởi những gai nhỏ, ngoại trừ một gai đơn, nỏ rộng mạnh ngay cạnh
rãnh tinh dịch ở đáy cơ quan bán sinh dục và những gai kích thước trung bình sắp
xếp không quy luật bao quanh chiều ngang cơ quan sinh dục ở vùng Lưng màu nâu ô
lưu, có vằn sọc viền đen nhạt trước và sau mắt. Đầu và cổ có vệt viền đen nhạt
màu. Thân có những sọc ngang viền đen nhạt từ phía trước đến vùng giữa rồi
chuyển thành những đốm nhạt nhỏ tạo thành đường kẻ lưng bên ở cuối đáy đuôi.
Bụng sáng, phía mặt bên có đốm thâm ở vùng trước thân.
Sinh học, sinh thái:
Sống
ở độ cao thấp từ 200 đến 400m trong các khu rừng thường xanh núi cao ẩm và lạnh.
Thỉnh thoảng gặp kiếm ăn ở các khe suối gần nương rẫy và rừng phục hồi. Kiếm ăn
ban đêm, thức ăn là những loài bò sát, lưỡng cư sống trong khu vực phân bố. Loài
mới được phát hiện và công bố năm 2006. Tên loài được đặt theo tên của Andrea
Ziegler để ghi nhận sự kiên nhẫn và hỗ trợ của bà trong suốt thập kỷ nghiên cứu
về bò sát, lưỡng cư ở Việt Nam.
Phân bố:
Trong nước: Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, xã Thượng Hòa, huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình
Nước
ngoài: Lào.
Mô tả loài: Nguyễn
Quảng Trường, Phạm Thế Cường, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.