Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Cá lăng ki
Tên Latin: Hemibagrus wycki
Họ: Cá ngạnh Bagridae
Bộ: Cá nheo Siluriformes 
Lớp (nhóm): Cá nước ngọt  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    CÁ LĂNG KI

CÁ LĂNG KI

Hemibagrus wyckii Bleeker 1858

Bagrus wyckii Bleeker 1858

Macrones wyckii (Bleeker, 1858)

Mystus wyckii (Bleeker, 1858)

Họ: Cá ngạnh Bagridae

Bộ: Cá nheo Siluriformes

Đặc điểm nhận dạng:

Chiều dài lớn nhất 90 cm. Vây lưng trước 1. Tia vây lưng sau 7. Tia vây lưng bụng 10 - 13. Xương sống 50-51 đốt. Đầu hóp mạnh và rộng. Vây lưng khá hoá xương, dài, có 10 - 12 khía răng cưa ở mép sau. Vùng xương mỏ quạ màu kem. Vây đuôi màu xám sẫm, có tia đuôi chính đầu tiên và phía trước màu kem. Râu hàm trên chạm giữa đáy vây lưng. Xương đầu phẳng mịn. Xương chẩm chạm đáy xương của vây lưng.10 - 11 tia vây ức. Không có sọc trên thân. Có vết trắng ở vây ức và đỉnh vây lưng, mép trước của gờ mỡ, trên và dưới mép của đáy đuôi và đuôi, gồm cả mang cá. Sống ở nước sông chảy xiết. Thức ăn côn trùng, tép và cá nhỏ.

Sinh học, sinh thái:

Cá có kích thước lớn trong họ, cỡ tối đa đến 80cm. Nặng tới 20kg bắt được ở Hồ Trị An. Là loài cá ăn tạp và có giá trị kinh tế cao.

Phân bố:

Cá phân bố rộng rãi trong hầu hết các sông rạch miền Nam.

 

Tài liệu dẫn: Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang 190.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Cá lăng ki

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này